Bỏ túi 3 quy tắc phát âm S, ES trong tiếng Anh chuẩn chỉnh

3 quy tắc phát âm S, ES trong tiếng Anh cần nhớ

Từ trước đến nay, phát âm là một phần quen thuộc và quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp. Tuy quen thuộc nhưng phần phát âm này cũng gây nhiều khó khăn cho người học tiếng Anh vì có nhiều quy tắc. Vấn đề chung của các bạn chính là cách phát âm đuôi – ending sound, đặc biệt là phát âm s, es trong tiếng Anh. Trong bài viết này, Pasal sẽ tổng hợp 3 quy tắc phát âm s, es chuẩn trong tiếng Anh.

1. Phụ âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh giao tiếp, có một khái niệm mà người học cần nắm rõ, đó là phân biệt các phụ âm vô thanh và hữu thanh. Vậy những phụ âm hữu thanh (voiced consonant) và phụ âm vô thanh (voiceless consonant) phân biệt như nào?

  • Phụ âm vô thanh bao gồm 9 âm. Phụ âm vô thanh là những âm mà khi chúng ta phát âm, luồng khí sẽ bật ra hơi từ miệng chứ không phải từ phía cổ họng, do đó thanh quản sẽ không rung. 9 phụ âm vô thanh bao gồm: /ch/, /f/, /h/, /k/, /p/, /s/, /sh/, /t/, /θ/.
  • Phụ âm hữu thanh bao gồm 15 âm. Phụ âm hữu thanh là những âm mà khi chúng ta phát âm, luồng khí sẽ đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh quản sẽ rung. 15 phụ âm hữu thanh sau đây: /b/, /d/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Để xác định một âm nào đó là vô thanh hay hữu thanh, bạn chỉ cần đặt tay lên cổ họng, cảm nhận luồng hơi và độ rung của dây thanh quản, rung là âm hữu thanh, không rung là âm vô thanh.

2. Vị trí của s, es trong câu

Với những trường hợp sau đây, chúng ta sẽ thêm đuôi s, es vào từ đó:

  • Danh từ ở dạng số nhiều

Ví dụ: There are 4 eggs in the kitchen.

  • Động từ chia ngôi thứ 3 số ít

Ví dụ: Ben is a handsome boy.

  • Sở hữu cách của danh từ

Ví dụ: Linda’s home is extremely nice.

  • Dạng rút gọn của “is” hoặc “has”

Ví dụ: My father’s been to American before.

3. Quy tắc phát âm s, es trong tiếng Anh

Ghi nhớ 3 cách phát âm s, es trong tiếng Anh để nói tự nhiên như người bản xứ

Có 3 cách phát âm s, es trong tiếng Anh, tùy thuộc vào phát âm của âm cuối cùng trong từ đó nên sẽ phát âm khác nhau:

Phát âm đuôi

Quy tắc phát âm s, es trong tiếng Anh

Ví dụ

Cách phát âm

Phát âm đuôi /s/ Những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ Cats /kæt/
Works /wə:ks/ 
/kæt/
/wə:ks/
Phát âm đuôi /iz/ Khi từ đó có tận cùng là các phụ âm vô thanh ví dụ như: /s/, /ʃ/, /ʧ/ và các phụ âm hữu thanh ví dụ như: /z/, /ʒ/, /dʒ/
Thường những từ này sẽ có tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x,…
Kisses
Boxes /bɒksiz/
Crashes /kræ∫iz/ 
/kisiz/
/bɒksiz/
/kræ∫iz/
Phát âm đuôi /z/ Khi từ đó có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh còn lại hoặc tận cùng bằng nguyên âm Dreams /dri:mz/
Plays /pleiz/ 
/dri:mz/
/pleiz/
  • Cách phát âm /s/: Để bạn có thể phát âm được âm này, môi bạn sẽ hở nhẹ ra, răng gần chạm vào nhau, mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa phía trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra. Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh phát ra từ tiếng “ssss” của con rắn.
  • Cách phát âm /z/: Để bạn có thể tạo ra được âm này, hãy tạo khẩu hình gần giống với âm /s/, chỉ khác là bạn sẽ đẩy khí từ cổ họng lên mà thôi, và dây thanh quản của bạn sẽ rung theo âm này đó. Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh tạo ra từ tiếng bay của chính loài ong.

Trên đây là tổng hợp 3 quy tắc phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh. Bạn hãy lưu lại và luyện tập đến khi nằm lòng các quy tắc nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Bạn muốn học thêm về nội dung nào?

Đặt lịch test trình độ và học trải nghiệm miễn phí với Giáo viên tại Pasal, Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Back to Top