CẤU TRÚC CÂU HAY DÙNG TRONG IELTS

Để viết được những câu văn, bài văn, người học không chỉ cần lượng từ vựng phong phú, những từ liên kết linh hoạt mà còn cần những cấu trúc câu phù hợp với ngữ cảnh. Những cấu trúc không chỉ được sử dụng trong bài Writing mà còn giúp bài thi Speaking của bạn trở nên sống động hơn. Vì vậy, trong bài viết này Pasal sẽ tổng hợp những cấu trúc câu hay dùng trong IELTS để mọi người tham khảo nhé!

  1. CẤU TRÚC CƠ BẢN

  • S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: quá… cho ai để làm gì

Ex: This document is too easy to understand.

  • It + V + such + (a/an) + N(s) + that +S +V: quá…đến nỗi mà…

Ex: He is such an interesting man that I cannot stop talking with him.

  • S + V + so + adj/adv + that + S +V: quá… đến nỗi mà…

Ex: This box is so heavy that I cannot take it.

  • S + V + adj/adv + enough +(for someone) + to do something: Đủ… cho ai đó làm gì 

Ex: She isn’t old enough to get the driver license.

  • Have/get + something + done: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì

Ex: I had my hair cut yesterday.

  • It + takes/took + someone + amount of time + to do something: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…

Ex: It takes 5 hours to finish my homework.

  • To prevent/stop + someone/something + from + Ving: ngăn cản ai/cái gì…không làm gì…

Ex: The government can’t stop the pandemic from spreading.

  • S + find + it + adj +to do something: thấy… để làm gì…

Ex: I find it very difficult to build a new relationship.

  • To prefer + N/Ving + to N/Ving: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì

Ex: I prefer studying Math to studying Literature.

  • Would rather + V + than + V: thích làm gì hơn làm gì

Ex: My son would rather do puzzles than play games.

  • To be/get used to + V-ing: quen làm gì

Ex: She is getting used to getting up early.

  • Used to + V: thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm gì

Ex: He used to like eating chocolate.

  1. CÁC CẤU TRÚC TIẾNG ANH HAY DÙNG TRONG IELTS NÂNG CAO (PHẦN 1)

  • to be good at/bad at + N/V-ing: giỏi về…/ kém về…

Ex: I am good at playing football.

  • by chance = by accident: tình cờ

Ex: I found this bag by accident, I didn’t know that was yours.

  • to be/get tired of +N/V-ing: mệt mỏi về

Ex: I am tired of being supervised by other people.

  • can’t help/ resist + N/V-ing: không nhịn được làm gì

Ex: I can’t help laughing when reading books.

  • to be keen on/ to be fond of + N/V-ing: thích làm gì đó

Ex: I’m keen on watching movies after having dinner.

  • to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến

Ex: She is interested in meeting other new people.

  • to give up + V-ing/N: từ bỏ làm gì

Ex: She should give up smoking because of her health.

  • It +be + something/someone + that/who: chính… mà…

Ex: It is this hospital that I was born in.

  • Had better + V: nên làm gì

Ex: He had better go back to college.

  1. CÁC CẤU TRÚC NÂNG CAO (PHẦN 2)

  • Take place = happen = occur:  xảy ra

Ex: The meeting takes place on the first floor of this building.

  • to be excited about: thích thú

Ex: She is excited about playing volleyball.

  • to be bored with/ fed up with: chán cái gì/ làm gì

Ex: I was fed up with paying bills in the city, so I moved back to my hometown.

  • Expect someone to do something: mong đợi ai làm gì

Ex: My family expects me to gain a scholarship.

  • Leave someone alone: để ai yên

Ex: I wish you could leave me alone for a second!

  • for a long time = for years = for ages: đã nhiều năm rồi

Ex: We haven’t seen each other for a long time.

  1. CÁC CẤU TRÚC NÂNG CAO (PHẦN 3)

  • to be full of N: đầy cái gì đó

Ex: The atmosphere is full of toxic air.

  • to be seem + adj: dường như

Ex: Everybody seems excited when seeing a celebrity.

  • as soon as: ngay sau khi

Ex: As soon as you return home, feed the cat.

  • Have difficulty + V-ing: gặp khó khăn khi làm gì

Ex: I had difficulties in solving the problems.

  • Put + up + with + V-ing: chịu đựng

Ex: He has to put up with her temper each day.

  • Make use of N/V-ing: tận dụng cái gì đó

Ex: Try to make use of your time, you can gain success.

  • Make progress: tiến bộ

Ex: The family was elastic as their son had made some progress since they last saw him.

  • Take over + N: đảm nhiệm cái gì

Ex: As her parents died, he takes over all the wealth of the family.

  • Bring about: mang lại

Ex: Playing sports brings about a lot of great advantages to people

  • At the end of và In the end: kết thúc cái gì

Ex: At the end of this month, I will have a graduation degree.

  • To find out: tìm ra

Ex: I’ve found out that there is a mouse living in our house.

  • To succeed in: thành công trong

Ex: He will succeed in starting up, I believe.

  • Go for a walk:  đi dạo

Ex: After dinner, I decided to go for a walk.

  • Live off: sống nhờ vào

Ex: When I was on vacation, I mostly lived off snacks and beer.

  • To be fined for: bị phạt về

Ex: I was fined $30 for packing into the wrong place.

  • In case + clause: trong trường hợp

Ex: In case it rains tonight, bring an umbrella with you.

  • In almost every corner of something: ở mọi ngóc ngách của cái gì

Ex: The streets are full of flowers in almost every corner of Hanoi.

  • To take an avid interest in something: cực kỳ yêu thích cái gì

Ex: I take an avid interest in seeing science-fiction movies.

  • To raise investment: gây quỹ đầu tư

Ex: Last year, her company raised a $500,000 investment from an angel investor.

  • To support the whole family: kiếm tiền nuôi gia đình

Ex: He has to work hard to support the whole family.

  • To give sb motivation: tạo động lực cho ai

Ex: My sister always gives me motivation to become a good doctor.

  • To meet the requirements: đáp ứng yêu cầu

Ex: The government does their best to meet the requirements of the people.

  • To realize my dream: hiện thực hóa giấc mơ

Ex: I studied hard with the aim of realizing my dream.

  • Have a deeper insight into: có hiểu biết sâu hơn về cái gì

I joined the English club in order to have a deeper insight into economics.

 

Trên đây là những cấu trúc hay dùng trong Tiếng Anh mà Pasal muốn chia sẻ với các bạn. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng cấu trúc Tiếng Anh một cách linh hoạt và hiệu quả nhất. Và đừng quên ghé thăm website http://ielts.pasal.edu.vn/ để khám phá thêm nhiều kiến thức mới về Tiếng Anh nhé!

Bạn muốn học thêm về nội dung nào?

Đặt lịch test trình độ và học trải nghiệm miễn phí với Giáo viên tại Pasal, Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Back to Top