IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ HEALTH: TỪ VỰNG VÀ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Health – Sức khoẻ là một khía cạnh rất quan trọng trong cuộc sống. Và tất nhiên cũng là một trong những chủ đề rất thường xuyên xuất hiện trong các đề thi IELTS. Trong bài viết này, hãy cùng Pasal tổng hợp list từ vựng và các câu hỏi hay xuất hiện trong IELTS Speaking chủ đề health nhé! 

1/ Từ vựng IELTS Speaking chủ đề Health

  • healthy diet (n): ăn kiêng lành mạnh

  • health problems/ health issues (n): vấn đề về sức khỏe

  • ill health (n): bệnh liên quan đến thể chất hay tinh thần

  • poor health (n): sức khỏe kém

  • unhealthy (n): không lành mạnh, có hại cho sức khỏe

  • health scare (n): tình trạng lo lắng gây ra bởi chẩn đoán mắc một bệnh

  • good health (n): sức khỏe tốt, khỏe mạnh

  • healthy lifestyle/ unhealthy lifestyle (n): lối sống lành mạnh/ lối sống không lành mạnh

  • health care (n): chăm sóc sức khỏe

  • health education (n): giáo dục về sức khỏe

  • health-conscious (n): có ý thức về sức khỏe

  • health benefit (n): lợi ích cho sức khỏe

  • mental health (n): sức khỏe tinh thần

  • to look after your health / to take care of your health (phrasal verb): chăm sóc sức khỏe của bạn

  • to regain your health (phrasal verb): phục hồi sức khoẻ sau chấn thương hoặc ốm bệnh

  • regular exercise: tập thể dục đều đặn, thường xuyên

  • to be unfit: không được khỏe mạnh

  • prevent (v): ngăn cản, ngăn ngừa

  • in good shape: có một thân hình khỏe đẹp

  • stay in shape (phrasal verb): giữ được sức khỏe tốt và tinh thần ổn định

  • out of shape: không trong trạng thái tập luyện

  • to get back into shape (phrasal verb): quay lại tập luyện

  • work out (v): tập luyện

  • check-up (n): kiểm tra sức khoẻ

  • diagnosis (n): chẩn đoán

  • operation/ surgery (n): phẫu thuật

  • prescription (n): việc kê đơn thuốc

  • prescribe (v): kê đơn (thuốc_

  • medical cover / medical insurance (n): bảo hiểm y tế

  • Immunisation (n): tiêm chủng, tiêm vắc-xin

  • Sedentary lifestyle (n): Lối sống ít vận động

  • High in: có hàm lượng cao về

2/ Các cụm Idioms hay nhất về chủ đề Health

  • back on your feet (phrasal verb): khỏe mạnh trở lại sau một thời gian bị thương hoặc bị bệnh

  • Example: It took my uncle a while to get over the effects of his fall but he’s back on his feet again now.

  • to be on the mend (phrasal verb): phục hồi sau khi khỏi ốm

  • Example: I suffered from depression after my friend was killed in an accident 2 years ago, but I’m on the mend now and beginning to enjoy life again.

  • to make a speedy recovery (phrasal verb): phục hồi nhanh chóng

  • Example: The doctors said that it was because she was so fit and healthy that she made a speedy recovery from the surgery on her fractured shoulder.

  • road to recovery (phrasal verb): quá trình hồi phục sức khỏe, quá trình khoẻ lại

  • Example: They didn’t think she’d survive the bout of pneumonia with her weak chest but she’s finally on the road to recovery.

  • fit as a fiddle: có một sức khỏe tốt

  • Example: I was fed up with feeling tired, full of aches and pains and always getting colds so I changed my diet and took up running. Now I’m as fit as a fiddle.

  • to feel washed out – không có nhiều năng lượng sau khi bị bệnh.

  • Ví dụ: I’m much better than I was but I’m still feeling washed out.

3/ Một số cụm collocations về chủ đề health khác

  • Reduce your stress levels (phrasal verb): giảm stress

  • Build up resistance to disease (phrasal verb): tăng sức đề kháng để chống lại bệnh tật

  • Consult your doctor (phrasal verb): nghe tư vấn, nghe lời khuyên từ bác sĩ

  • have regular check-ups (phrasal verb): đi khám sức khỏe định kỳ

  • Do a plenty of exercises (phrasal verb): tập thể dục nhiều, thường xuyên

  • (going) swimming (v): bơi lội

  • (going) cycling (v): đạp xe

  • go to the gym (v): đi tập gym

  • eat fresh fruit and vegetables (phrasal verb): ăn rau củ quả tươi

  • eating organic foods (phrasal verb): ăn thực phẩm hữu cơ

  • reduce meat intake (phrasal verb): giảm lượng thịt

  • stay hydrated (phrasal verb): giữ cơ thể không bị mất nước

  • having a balanced diet (phrasal verb): chế độ ăn kiêng 

4/ Một số câu hỏi xuất hiện trong IELTS Speaking chủ đề Health

Speaking Part 1: 

  • Do you have any unhealthy habits?

Well, everyone is addicted to some habit that they try to change. And I am one among them. My work priorities are such that I reach home around 8 pm. I feel lazy to cook, so I go to bed with an empty stomach or order a takeaway. 

  • In what ways do you try to stay healthy?

I try to stay healthy by eating a well-balanced, low-fat diet with lots of fruits, vegetables, and whole grains. Thereafter, I workout for a minimum of 40 minutes and meditate for 20 minutes. It is important for everyone to focus on their fitness level to stay healthy. 

  • Is it easy to keep fit where you live?

Yes, it’s quite easier for me to stay fit where I live, because there are several fitness centers and gymnasiums located within the vicinity of my area where many individuals and middle-aged people come to workout. 

  • What do you think is more important, eating healthy or doing exercise?

In my opinion, eating a healthy diet and exercise are quite essential for long-term weight loss and overall health care. We need to balance both food and exercise for healthy living. Therefore, a person must eat healthily and exercise regularly to achieve long-lasting results.

Speaking part 2: 

  • Describe a time when you were ill

You should say :

  • when this was

  • what were your symptoms 

  • how long the illness lasted and say how it affected your life at the time

Speaking part 3:

  • Do you think people pay enough attention to their health today?

No, I don’t think so. Nowadays, most people are leading a sedentary lifestyle where they don’t have enough time to look after themselves. They don’t pay attention to their diet and hardly work out. But there are a few self-conscious people who are aware of their health and prefer eating a healthy diet and doing some physical activities in their life to ensure they’re healthy.

  • What costs are involved when you are ill in your country?

In my country, the costs depend upon the kind of hospitals we prefer. There are government hospitals that are less expensive than private hospitals. In private hospitals, we have to pay a fortune to get our treatment done. However, it is up to us to choose the hospitals wisely.

  • Do you think most people worry more about their health as they get older?

Of course! In my opinion, once a person hits the 40s, they’re more likely to get signs of diseases and conditions like blood pressure, and heart attack… So they become health-conscious and take precautionary measures. 

Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc list từ vựng và cụm từ collocations hay nhất trong IELTS Speaking chủ đề health. Pasal rất hy vọng những thông tin và kiến thức được đề cập trong bài sẽ góp phần giúp ích cho quá trình ôn luyện của bạn. Chúc các bạn đọc học tập vui vẻ và đạt được điểm số mình mong muốn!

Trung tâm Anh ngữ PASAL tự hào là đối tác ĐỘC QUYỀN của chuyên gia Simon Corcoran tại Việt Nam về phương pháp giảng dạy IELTS hiện đại và hiệu quả. Không những vậy, PASAL cũng sẽ cam kết giúp bạn chinh phục được mục tiêu IELTS của mình với một lộ trình học tinh gọn – hiệu quả và tối ưu chi phí nhất!

Để lựa chọn được lộ trình ôn luyện phù hợp và hiệu quả nhất, bạn đăng ký test thử trình độ trước tại đây nhé!

Bạn muốn học thêm về nội dung nào?

Đặt lịch test trình độ và học trải nghiệm miễn phí với Giáo viên tại Pasal, Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Back to Top